893 là mã vạch của nước nào?
Mặc dù khá phổ biến nhưng nếu bạn nào không để ý khi mua hàng sẽ không biết 893 là mã vạch của nước nào? Hàng có chất lượng không? Và một số bạn sẽ muốn tìm hiểu mã vạch của các nước? Những băn khoăn trên sẽ được pakago giải đáp đầy đủ trong bài viết sau đây. Mời bạn cùng theo dõi nhé.
Số mã vạch là gì?
Có thể bạn quan tâm:
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN EBAY SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN AMAZON SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
BẢNG GIÁ PHÍ DỊCH VỤ MUA HỘ HÀNG TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM UY TÍN NHẤT 2020
Nếu bạn mua hàng thường sẽ thấy một dãy mã vạch được in đạm nhạt cùng với hàng số bên dưới, đấy được gọi là mã số mã vạch. Mã số là một dãy số để phân định hàng hóa này với hàng hóa khác. Mã số hàng hóa là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hóa. Thường thì mỗi loại hàng hóa sẽ được nhận diện bởi một dãy số và mỗi một dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hóa.
Có thể nói mã số hàng hóa được ví như thẻ căn cước của hàng hóa nhằm giúp phân biệt các loại hàng hóa khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Ký mã vạch hay còn được gọi tắt là mã vạch chính là một ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số.
Thông qua đó sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy quét có thể đọc được. Và mã mạch chính là nhóm các vạch cũng như khoảng trống song song đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được. Có thể sử dụng phầm mềm trên điện thoại di động để quét mã vạch.
Có thể bạn quan tâm: Mã vạch có làm giả được không
893 là mã vạch của nước nào?
Bạn thường đi mua hàng trong các siêu thị hoặc tạp hóa hoặc một nơi nào đó sẽ thấy trên sản phẩm có mã vạch 893 và bạn không biết nó được sản xuất ở nước nào? Câu trả lời là tất cả sản phẩm có mã vạch 3 số đầu là 893 đều là hàng có xuất xứ tại Việt Nam và nước ta chỉ có một mã quốc gia duy nhất đó là 893. Mỗi mã vạch đều được cấu tạo thàn 4 thành phần chính gồm có mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm, số kiểm tra.
Ví dụ trên hộp sữa Fami của công ty Visasoy có mã số vạch là 8934614015025. Trong đó, ba số đầu tiên 893 thông tin cho người dùng biết sản phẩm này sản xuất tại Việt Nam. Năm số tiếp theo 46140 là mã số của doanh nghiệp sản xuất. Bốn số tiếp theo nữa 1502 là tên của hàng hóa và nó chỉ ra đặc điểm tiêu dùng của hàng hóa. Còn con số cuối cùng là số 5 được gọi là số kiểm tra để kiểm định tính đúng đắn của việc đọc dò các sọc bởi thiết bị scaner.
Tham khảo thêm: Mã vạch của Nhật Bản là bao nhiêu
Mã vạch của các nước trên thế giới
Có thể bạn sẽ quan tâm đến số mã vạch của các nước trên thế giới để khi mua hàng sẽ nhận biết được mặt hàng đấy được sản xuất ở đâu, từ đó suy đoán về chất lượng giúp bạn tự tin hơn khi mua hàng. Sau đây pakago.com xin cung cấp thông tin mã vạch của các nước để bạn tham khảo nhé:
- 000 – 019 là mã vạch GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029 là mã vạch Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp sử dụng nội bộ 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ
- 200 – 299 029 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ
- 300 – 379 là mã vạch GS1 Pháp
- 380 là mã vạch GS1 Bulgaria
- 383 là mã vạch GS1 Slovenia
- 385 là mã vạch GS1 Croatia
- 387 là mã vạch GS1 Bosnia-Herzegovina
- 400 – 440 là mã vạch GS1 Đức
- 450 – 459 & 490 – 499 là mã vạch GS1 Nhật Bản
- 460 – 469 là mã vạch GS1 Nga
- 470 là mã vạch GS1 Kurdistan
- 471 là mã vạch GS1 Đài Loan
- 474 là mã vạch GS1 Estonia
- 475 là mã vạch GS1 Latvia
- 476 là mã vạch GS1 Azerbaijan
- 477 là mã vạch GS1 Lithuania
- 478 là mã vạch GS1 Uzbekistan
- 479 là mã vạch GS1 Sri Lanka
- 480 là mã vạch GS1 Philippines
- 481 là mã vạch GS1 Belarus
- 482 là mã vạch GS1 Ukraine
- 484 là mã vạch GS1 Moldova
- 485 là mã vạch GS1 Armenia
- 486 là mã vạch GS1 Georgia
- 487 là mã vạch GS1 Kazakhstan
- 489 là mã vạch GS1 Hong Kong
- 500 – 509 là mã vạch GS1 Anh Quốc
- 520 là mã vạch GS1 Hy Lạp
- 528 là mã vạch GS1 Libăng
- 529 là mã vạch GS1 Đảo Síp
- 530 là mã vạch GS1 Albania
- 531 là mã vạch GS1 MAC
- 535 là mã vạch GS1 Malta
- 539 là mã vạch GS1 Ireland
- 540 – 549 là mã vạch GS1 Bỉ và Luxembourg
- 560 là mã vạch GS1 Bồ Đào Nha
- 569 là mã vạch GS1 Iceland
- 570 – 579 là mã vạch GS1 Đan Mạch
- 590 là mã vạch GS1 Ba Lan
- 594 là mã vạch GS1 Romania
- 599 là mã vạch GS1 Hungary
- 600 – 601 là mã vạch GS1 Nam Phi
- 603 là mã vạch GS1 Ghana
- 608 là mã vạch GS1 Bahrain
- 609 là mã vạch GS1 Mauritius
- 611 là mã vạch GS1 Morocco
- 613 là mã vạch GS1 Algeria
- 616 là mã vạch GS1 Kenya
- 618 là mã vạch GS1 Bờ Biển Ngà
- 619 là mã vạch GS1 Tunisia
- 621 là mã vạch GS1 Syria
- 622 là mã vạch GS1 Ai Cập
- 624 là mã vạch GS1 Libya
- 625 là mã vạch GS1 Jordan
- 626 là mã vạch GS1 Iran
- 627 là mã vạch GS1 Kuwait
- 628 là mã vạch GS1 Saudi Arabia
- 629 là mã vạch GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập
- 640 – 649 là mã vạch GS1 Phần Lan
- 690 – 695 là mã vạch GS1 Trung Quốc
- 700 – 709 là mã vạch GS1 Na Uy
- 729 là mã vạch GS1 Israel
- 730 – 739 là mã vạch GS1 Thụy Điển
- 740 là mã vạch GS1 Guatemala
- 741 là mã vạch GS1 El Salvador
- 742 là mã vạch GS1 Honduras
- 743 là mã vạch GS1 Nicaragua
- 744 là mã vạch GS1 Costa Rica
- 745 là mã vạch GS1 Panama
- 746 là mã vạch GS1 Cộng Hòa Dominican
- 750 là mã vạch GS1 Mexico
- 754 – 755 là mã vạch GS1 Canada
- 759 là mã vạch GS1 Venezuela
- 760 – 769 là mã vạch GS1 Thụy Sĩ
- 770 là mã vạch GS1 Colombia
- 773 là mã vạch GS1 Uruguay
- 775 là mã vạch GS1 Peru
- 777 là mã vạch GS1 Bolivia
- 779 là mã vạch GS1 Argentina
- 780 là mã vạch GS1 Chile
- 784 là mã vạch GS1 Paraguay
- 786 là mã vạch GS1 Ecuador
- 789 – 790 là mã vạch GS1 Brazil
- 800 – 839 là mã vạch GS1 Ý
- 840 – 849 là mã vạch GS1 Tây Ban
- 850 là mã vạch GS1 Cuba
- 858 là mã vạch GS1 Slovakia
- 859 là mã vạch GS1 Cộng Hòa Czech
- GS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865 là mã vạch GS1 Mongolia
- 867 là mã vạch GS1 Bắc Triều Tiên
- 868 – 869 là mã vạch GS1 Thổ Nhĩ Kỳ
- 870 – 879 là mã vạch GS1 Hà Lan
- 880 là mã vạch GS1 Hàn Quốc
- 884 là mã vạch GS1 Cambodia
- 885 là mã vạch GS1 Thailand
- 888 là mã vạch GS1 Singapore
- 890 là mã vạch GS1 India
- 893 là mã vạch GS1 Việt Nam
- 899 là mã vạch GS1 Indonesia
- 900 – 919 là mã vạch GS1 Áo
- 930 – 939 là mã vạch GS1 Úc
- 940 – 949 là mã vạch GS1 New Zealand
- 950 là mã vạch GS1 Global Office
- 955 là mã vạch GS1 Malaysia
- 958 là mã vạch GS1 Macau
- 977 Xuất bản sách nhiều kỳ
- 978 là số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách
- 979 là số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc
- 980 là giấy biên nhận trả tiền
- 981 – 982 là phiếu, vé tiền lệ nói chung
- 990 – 999 là phiếu, vé
Trên đây chúng tôi đã giả đáp cho bạn biết được 893 là mã vạch của nước nào, đồng thời cung cấp các thông tin liên quan khác để bạn tham khảo thêm. Để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác mời bạn theo dõi các bài viết khác tại website pakago.com. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại!
Xem thêm: